Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

Những thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền bạc

Như các bạn đã biết, tiền bạc là một phần quan trọng của cuộc sống. Người anh thường có câu “money makes the world go around” ( đồng tiền làm thế giới quay vòng). Bài này dạy học tiếng anh Aroma (teaching english) xin chia sẻ những thành ngữ liên quan đến tiền bạc.

Teaching English in Vietnam
Teaching English in Vietnam

Thứ Sáu, 20 tháng 3, 2015

Cách nhận biết và sử dụng những thì cơ bản

Trong các chương trình học tiếng anh, một trong những điều được xem là cơ bản nhất mà mỗi học viên đều phải học chính là các thì. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu đến các thì ở thể quá khứ.

1.      Quá khứ đơn (Past simple)


Các trường hợp sử dụng thì quá khứ đơn:
       Chỉ 1 sự việc xảy ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
VD: We took the entrance exam yesterday. (Chúng tôi đã làm bài kiểm tra đầu vào ngày hôm qua)
       Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể ở quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
VD: He lived in that area for 5 years. (Anh ấy đã ở khu vực đó trong 5 năm)

Cấu trúc:
       Khẳng định: S + V-ed/P2 (+ O)
       Phủ đinh: S + did not/didn't + V (+ O)
       Nghi vấn:
-          (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
-          (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

Nếu bạn đã học qua vài chuong trinh hoc tieng anh thì chắc hẳn bạn cũng đã biết các thì thường có các thể giống nhau ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai. Như vậy, tiếp theo, Aroma xin giới thiệu đến các bạn thì thứ hai trong các thì quá khứ:

2.      Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)


Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
       Muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
VD: I was trying to contact you all yesterday afternoon. (Tôi đã cố liên lạc với bạn suốt buổi chiều hôm qua)
       Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
VD: Jane was walking on the street when Peter called her.

Cấu trúc:
       Khẳng định: S + was/were + V-ing (+ O)
       Phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)
       Nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

3.      Quá khứ hoàn thành (Past perfect)


Quá khứ hoàn thành được sử dụng khi người nón muốn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + past participle + O

4.      Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)


Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc: S + had been + Ving + O


Trên đây là 4 thì cơ bản nhất của thì quá khứ của tiếng Anh. Để phát huy tối đa hiệu quả chương trình học tiếng anh giao tiếp mà bạn đang theo học, hãy đừng chỉ học mà còn phải sử dụng chúng thường xuyên để thành thạo như một thói quan. Trung tâm Anh ngữ Aroma hi vọng bài viết này đã phần nào giúp được bạn trong việc bổ sung kiến thức tiếng Anh cần thiết.

Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 14 tháng 3, 2015

Trung tâm học tiếng anh dành riêng cho người đi làm

Bạn đang đi làm và cần tìm một trung tâm học tiếng anh phù hợp với mình.Người Đi Làm học Tiếng Anh là đối tượng Học viên với nhiều điểm đặc thù, do đó bạn nên tìm đến những trung tâm dành riêng cho người đi làm.

trung tâm học tiếng Anh
Trung tâm học tiếng Anh

Thứ Hai, 9 tháng 3, 2015

Cách phát âm tiếng anh chuẩn đến từng âm

Phát âm chuẩn là một yếu tố hàng đầu làm nên một cuộc hội thoại thành công. Cho dù bạn có biết nhiều từ vựng, ngữ pháp hay viết tốt mà bạn không biết cách phát âm tiếng anh chuẩn thì người khác cũng khó có thể hiểu điều bạn nói, có thể gầy nhẫm lẫn về nội dung truyền tải.

 
cach phat am tieng anh

Tra cách phiên âm trong từ điển

Thứ Ba, 3 tháng 3, 2015

Học tiếng anh thương mại thật dễ dàng

Tiếng anh trong mỗi ngành nghề đều rất quan trọng và cần thiết. Trong rất nhiều ngành nghề hiện nay thì việc học tiếng anh thương mại được nhiều người lựa chọn và dành thời gian cho việc học.

>>> Học tiếng anh thương mại thật dễ dàng

Mỗi ngành nghề đều có những thuật ngữ khác nhau và đây chính là điểm khác biệt giữa các ngành nghề. Tuy nhiên để sử dụng chúng và có thể dùng chúng để làm việc thì chúng ta phải dành thời gian cho việc học. Mà trước tiên là cần nắm chắc các thuật ngữ để ta có thể sử dụng và làm việc được hiệu quả.
Rate of economic growth : tốc độ tăng trưởng ktế
Average annual growth : tốc độ tăng trưởng bình wân hàng năm
Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản
Indicator of economic welfare : chỉ tiêu phúc lợi ktế
Distribution of income : phân phối thu nhập
Real national income : thu nhập qdân thực tế
Per capita income : thu nhập bình quân đầu người
Gross National Product ( GNP) : Tổng sản phẩm qdân
Moderate price : giá cả phải chăng
Monetary activities : hoạt động tiền tệ
Speculation/ speculator : đầu cơ/ người đầu cơ
Dumping : bán phá giá
Economic blockade : bao vây kinh tế
Guarantee :bảo hành
Insurance : bảo hiểm
Embargo : cấm vận
Account holder : chủ tài khoản
Conversion : chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
Tranfer : chuyển khoản
Agent : đại lý, đại diện
Customs barrier : hàng rào thuế quan
Invoice : hoá đơn
Mode of payment : phuơng thức thanh toán
Financial year : tài khoá
Joint venture : công ty liên doanh
Instalment : phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
Mortage : cầm cố , thế nợ
Tiếng anh thương mại rất đa dạng và phong phú, các thuật ngữ cũng vậy. Do đó việc trau dồi và rèn luyện chúng đòi hỏi bạn cần dành thời gian và tâm huyết. Sau khi học các thuật ngữ bạn nên kết hợp với việc dịch các tài liệu liên quan đến các thuật ngữ thương mại. Như vậy vừa giúp ta học tập tốt vừa giúp bạn củng cố và trau dồi thêm nhiều kiến thức về chuyên ngành thương mại.
Thực tế nhiều cuốn sách được dịch ra không còn giữ nguyên giá trị nên nếu bạn có thể dịch được thì sẽ giúp ta có được những kiến thức nguyên giá trị.
Đọc và viết tài liệu thuộc chuyên ngành thương mại cũng là một cách giúp bạn học và sử dụng tiếng anh một cách hiệu quả và tốt nhất.
- Treasurer: thủ quỹ
The treasurer misappropriated the company’s funds: Trong vụ xử bọn tham ô thì các quan toà sẽ phải nói như vậy.
- Inflation: sự lạm phát
Government is chiefly concerned with controlling inflation: Nhà nước tất nhiên là quan tâm đến vấn đề lạm phát rồi.
Vừa học vừa viết thành câu là phuong phap hoc tieng anh thuong mai dễ dàng và hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công.


Nội dung khác liên quan: